Thẻ tạm trú Việt Nam là giấy tờ do Phòng hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh nước ngoài cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện để được phép cư trú lâu dài tại Việt Nam và có giá trị thay thế visa nhập cảnh. Vậy người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú với thời hạn bao lâu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết này!
1. Thẻ tạm trú thời hạn tối đa 2 năm cấp cho người lao độngnước ngoài làm việc tại Việt Nam, thân nhân của người lao động và phóng viên báo chí.
– Thẻ tạm trú LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
– Thẻ tạm trú LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
– Thẻ tạm trú PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
– Thẻ tạm trú TT: Cấp người thân bao bao gồm vợ, chồng, con của người nước ngoài; hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.

Thẻ tạm trú diện lao động – LĐ2
2. Thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 3 năm cấp dành cho nhà đầu tư với vốn đầu tư nhỏ và vừa, trưởng văn phòng đại diện các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, thân nhân người người ngoài và thân nhân người Việt Nam
– Thẻ tạm trú NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Thẻ tạm trú NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế, văn hóa của nước ngoài tại Việt Nam.
– Thẻ tạm trú ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
– Thẻ tạm trú TT: Cấp người nước ngoài là vợ, chồng, con của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam và đã được cấp thẻ tạm trú hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.

Thẻ tạm trú diện đầu tư (ĐT3) và thăm thân (TT) cho cả gia đình
3. Thẻ tạm trú có thời hạn từ tối đa 5 năm cấp dành những người nước ngoài thuộc đối tượng sau:
– Thẻ tạm trú ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư.
– Thẻ tạm trú NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
– Thẻ tạm trú LV1: Cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng, Quốc Hội, Chính phủ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, các cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, HĐND, UBND cấp tỉnh.
– Thẻ tạm trú LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– Thẻ tạm trú LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp
– Thẻ tạm trú DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
– Thẻ tạm trú thăm thân (TT):
- cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài thuộc các đối tượng nêu trên.
- cấp cho người có nguồn gốc Việt Nam, có vợ, chồng, bố mẹ, ông bà … là công dân Việt Nam bảo lãnh.
4. Thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 10 năm dành cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn lớn vào Việt Nam.
– Thẻ thạm trú ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện tổ chức ngoài tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư.
Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ xem xét cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa hay một thời hạn phù hợp và thẻ tạm trú chỉ cấp cho người nước ngoài đang tạm trú trên lãnh thổ Việt Nam.